Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tết đến rồi (2024)

Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài đọc. Tìm trong bài những từ ngữ miêu tả. Viết một câu giới thiệu về loài hoa em thích. Giải ô chữ. Điền g hoặc gh vào chỗ trống. Chọn a hoặc b. Quan sát các tranh và điền vào bảng ở dưới. Viết một câu hỏi và một câu trả lời về việc em thường làm trong dịp Tết. Em hãy viết và trang trí một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tết đến rồi (1)

Chia sẻ

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tết đến rồi (2)

Bình luận

Bài tiếp theo

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tết đến rồi (3)

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý

Giải Bài 4: Đọc: Tết đến rồi SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Phần I
  • Phần II
  • Phần III
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Phần IV
  • Câu 2
  • Nội dung chính

Phần II

Bài đọc:

TẾT ĐẾN RỒI

Tết là khởi đầu cho một năm mới, là dịp lễ được mong chờ nhất trong năm.

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tết đến rồi (4)

Vào dịp Tết, các gia đình thường gói bánh chưng hoặc bánh tét. Bánh chưng hình vuông, gói bằng lá dong. Bánh tét hình trụ, thường gọi bằng lá chuối. Cả hai loại bánh đều làm từ gạo nếp, đỗ xanh, thịt lợn.

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tết đến rồi (5)

Mai và đào là hai loài hoa đặc trưng cho Tết ở hai miền Nam, Bắc. Hoa mai rực rỡ

sắc vàng. Hoa đào thường có màu hồng tươi, xen lẫn lá xanh và nụ hồng chúm chím.

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tết đến rồi (6)

Ngày Tết, người lớn thường tặng trẻ em những bao lì xì xinh xắn, với mong ước các em mạnh khoẻ, giỏi giang. Tết là dịp mọi người quây quần bên nhau và dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp.

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tết đến rồi (7)

(Ánh Dương)

Từ ngữ

Đặc trưng: đặc điểm riêng, tiêu biểu.

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tết đến rồi (8)

Chia sẻ

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tết đến rồi (9)

Bình luận

Bài tiếp theo

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tết đến rồi (10)

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý

Câu 1, 2, 3 trang 9, câu 4, 5, 6 trang 10, câu 7 trang 11, câu 8, 9 trang 12 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 4: Tết đến rồi.

Câu 1 trang 9 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài đọc.

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tết đến rồi (11)

Phương pháp:

Em đọc lại bài đọc trong sách giáo khoa để sắp xếp các ý theo trình tự đúng.

Trả lời:

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tết đến rồi (12)

Câu 2 trang 9 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Tìm trong bài những từ ngữ miêu tả:

a. hoa mai: ……

b. hoa đào: ……

Phương pháp:

Em đọc lại bài đọc và tìm những từ ngữ miêu tả hoa mai, hoa đào để điền vào vở bài tập.

Trả lời:

a. hoa mai: rực rỡ, sắc vàng.

b. hoa đào: hồng tươi, lá xanh, nụ hồng, chúm chím.

Câu 3 trang 9 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết một câu giới thiệu về loài hoa em thích.

Phương pháp:

Em tự liên hệ và viết câu vào vở bài tập.

Trả lời:

- Em thích nhất là hoa hồng.

- Hoa hướng dương là loài hoa luôn hướng về phía mặt trời.

Câu 4 trang 10 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Giải ô chữ.

a. Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống theo hàng ngang:

1. Bánh tét có hình ………

2. Loại gạo dùng để nấu xôi.

3. Món ăn ngày Tết, rất ngọt, làm từ hoa quả nấu với đường.

4. Loài hoa đặc trưng cho Tết ở miền Bắc.

5. Vật để thắp sáng, hình trụ, bằng sáp.

6. Bánh chưng có hình ….

7. Hành động làm sạch lá dong trước khi gói bánh chưng.

8. Đồ vật dùng để luộc bánh chưng.

9. Loài hoa đặc trưng cho Tết ở miền Nam.

b. Ô chữ hàng dọc: ………………

Phương pháp:

Em dựa vào các gợi ý để giải các ô chữ hàng ngang trước, sau đó giải ô chữ hàng dọc.

Trả lời:

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tết đến rồi (13)

Câu 5 trang 10 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Điềnghayghvào chỗ trống.

Chị tre chải tóc bên ao

Nàng mây áo trắng …é vào soi …ương.

Phương pháp:

Em đọc kĩ câu thơ và điền chữ thích hợp.

Trả lời:

Chị tre chải tóc bên ao

Nàng mây áo trắngghé vào soigương.

Câu 6 trang 10 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Chọn a hoặc b.

a. Tìm các từ ngữ có tiếngsinhhoặcxinh.

sinh

M: sinh sống,…

xinh

M: xinh đẹp,….

b. Tìm các từ ngữ có tiếng chứauchoặcut.

uc

M: chúc mừng,…

ut

M: sút bóng,…

Phương pháp:

Em đọc kĩ yêu cầu đề bài và tìm các từ ngữ phù hợp.

Trả lời:

a.

sinh

M: sinh sống, sinh đẻ, sinh mệnh.

xinh

M: xinh đẹp, xinh xắn, xinh xinh.

b.

uc

M: chúc mừng, hạnh phúc, hoa cúc.

ut

M: sút bóng, trứng cút, bút chì.

Câu 7 trang 11 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Quan sát các tranh và điền vào bảng ở dưới.

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tết đến rồi (14)

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

Thứ tự các bước làm bánh chưng

M: lá dong

M: lau lá dong

1.

2.

3.

4.

5.

Phương pháp:

Em quan sát kĩ các bức tranh và điền vào bảng.

Trả lời:

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

Thứ tự các bước làm bánh chưng

M: lá dong

M: lau lá dong

1. rửa lá dong

chậu

rửa lá dong

2. lau lá dong

bánh

gói bánh

3. gói bánh chưng

nồi

xếp

4. xếp bánh vào nồi

củi

nấu

5. nấu bánh chưng

Câu 8 trang 12 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết một câu hỏi và một câu trả lời về việc em thường làm trong dịp Tết.

M: - Bạn thường làm gì vào dịp Tết?

- Vào dịp Tết, mình thường đi thăm họ hàng.

Phương pháp:

Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

- Bạn thường làm gì vào dịp Tết?

- Vào dịp Tết, mình thường đi du xuân cùng gia đình.

Câu 9 trang 12 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Em hãy viết và trang trí một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa.

Phương pháp:

Em liên hệ bản thân để viết.

Trả lời:

- Tham khảo 1:

Chị xa nhớ!

Nhân dịp Tết nguyên đán, em chúc chị ở đất nước Nhật Bản một năm mới vui vẻ, mạnh khoẻ, công tác tốt. Thương nhớ chị!

Em của chị

Nam

-Tham khảo 2:

Nam thân mến,

Dạo này cậu vẫn khỏe chứ? Việc học tập của cậu ở đấy thế nào rồi?

Kể từ ngày cậu chuyển trường, tớ và các bạn trong lớp nhớ cậu lắm! Sắp đến Tết rồi, tớ viết tấm thiệp này để gửi lời chúc mừng đến cậu và gia đình. Chúc gia đình cậu ăn Tết vui vẻ. Sang năm mới, tớ mong là mọi người đều bình an, khỏe mạnh.

Khi nào có dịp, cậu về chơi với chúng tớ nhé!

Bạn của cậu

Tuấn

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tết đến rồi (15)

Xem thêm tại đây: Bài 4. Tết đến rồi - Tuần 20

Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tết đến rồi (2024)

References

Top Articles
Latest Posts
Recommended Articles
Article information

Author: Ouida Strosin DO

Last Updated:

Views: 6254

Rating: 4.6 / 5 (56 voted)

Reviews: 87% of readers found this page helpful

Author information

Name: Ouida Strosin DO

Birthday: 1995-04-27

Address: Suite 927 930 Kilback Radial, Candidaville, TN 87795

Phone: +8561498978366

Job: Legacy Manufacturing Specialist

Hobby: Singing, Mountain biking, Water sports, Water sports, Taxidermy, Polo, Pet

Introduction: My name is Ouida Strosin DO, I am a precious, combative, spotless, modern, spotless, beautiful, precious person who loves writing and wants to share my knowledge and understanding with you.